Thủ đô Hà Nội đang bước vào giai đoạn sắp xếp lại đơn vị hành chính với quy mô lớn theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15. Việc sáp nhập phường Hà Nội giúp tinh gọn bộ máy, tăng hiệu quả quản lý, phù hợp quy hoạch phát triển. Bài viết này Vacons sẽ cập nhật chi tiết danh sách phường mới, cách tra cứu và các kênh thông tin chính thức để bạn chủ động nắm bắt.
Danh sách mới sáp nhập phường Hà Nội theo quận/ huyện
Danh sách mới sáp nhập phường Hà Nội theo quận
STT | Tên phường mới | Sáp nhập từ | Trụ sở hành chính |
1 | Hoàn Kiếm | Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ, một phần các phường Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền | 126 Hàng Trống |
2 | Cửa Nam | Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, một phần phường Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, phần còn lại của Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền | 29 Quang Trung |
3 | Ba Đình | Quán Thánh, Trúc Bạch, một phần phường Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, Thụy Khuê, phần còn lại của phường Cửa Đông và Đồng Xuân | Số 2, phố Trúc Bạch |
4 | Ngọc Hà | Vĩnh Phúc, Liễu Giai, một phần phường Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô, phần còn lại của Đội Cấn và Ngọc Hà | 25, phố Liễu Giai |
5 | Giảng Võ | Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị | 525, phố Kim Mã |
6 | Hai Bà Trưng | Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn, phần còn lại của Phạm Đình Hổ | 30 Lê Đại Hành |
7 | Vĩnh Tuy | Gồm các phường Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng và Vĩnh Tuy | Số 35 phố Vĩnh Tuy |
8 | Bạch Mai | Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai, một phần phường Minh Khai, Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định và phần còn lại phường Thanh Nhàn | Đại Cồ Việt |
9 | Đống Đa | Phường Thịnh Quang, một phần Quang Trung, Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt | 59 phố Hoàng Cầu |
10 | Kim Liên | Kim Liên, Khương Thượng, một phần phường Nam Đồng, Phương Liên – Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của Phương Mai và Quang Trung | 2 ngõ 4B phố Đặng Văn Ngữ |
11 | Văn Miếu – Quốc Tử Giám | Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương, một phần Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, phần còn lại của Cửa Nam, Lê Đại Hành, Nam Đồng, Nguyễn Du và Phương Liên – Trung Tự | 188 Kim Hoa |
12 | Láng | Láng Thượng, phần còn lại của Láng Hạ và Ngọc Khánh | 79A ngõ 25 Vũ Ngọc Phan |
13 | Ô Chợ Dừa | Phần còn lại của các phường Cát Linh, Điện Biên, Thành Công , Ô Chợ Dừa, Trung Liệt, Hàng Bột và Văn Miếu – Quốc Tử Giám | 61 phố Hoàng Cầu |
14 | Hồng Hà | Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá, một phần các phường Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, một phần Bồ Đề, Ngọc Thụy và phần còn lại của phường Bạch Đằng | 30 phố Tứ Liên |
15 | Lĩnh Nam | Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, một phần Yên Sở, phần còn lại của Thanh Lương | 669 đường Lĩnh Nam |
16 | Hoàng Mai | Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng và Yên Sở | Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích |
17 | Vĩnh Hưng | Vĩnh Hưng, một phần phường Lĩnh Nam, Thanh Trì, phường Vĩnh Tuy | 177 phố Thanh Đàm |
18 | Tương Mai | Giáp Bát, Phương Liệt, phần còn lại của các phường Mai Động, Minh Khai, Đồng Tâm, Trương Định, Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai và Vĩnh Hưng | 2/224 đường Hoàng Mai |
19 | Định Công | Phường Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt và các xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, một phần phường Đại Kim, Giáp Bát | Số 1 ngõ 282 đường Kim Giang |
20 | Hoàng Liệt | Khương Mai, phần còn lại của Thịnh Liệt, Phương Liệt, Định Công, Khương Đình và Khương Trung | 136 Nguyễn Ngọc Nại |
21 | Yên Sở | Thịnh Liệt, Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt, Trần Phú | Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy |
22 | Thanh Xuân | Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hòa và Trung Văn | Số 9 Khuất Duy Tiến |
23 | Khương Đình | Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phần Đại Kim, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình và xã Tân Triều | 33 Khương Hạ |
24 | Phương Liệt | Khương Mai, phần còn lại của phường Thịnh Liệt, Phương Liệt, Định Công, Khương Đình và Khương Trung | 136 Nguyễn Ngọc Nại |
25 | Cầu Giấy | Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa | 96 Trần Thái Tông |
26 | Nghĩa Đô | Nghĩa Tân, một phần Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa | 45 phố Nghĩa Tân |
27 | Yên Hòa | Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của Yên Hòa | 231 Nguyễn Ngọc Vũ |
28 | Tây Hồ | Phường Bưởi, một phần Phú Thượng, Xuân La, Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ, Nghĩa Đô và Thụy Khuê | 657 Lạc Long Quân |
29 | Phú Thượng | Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo và phần còn lại của Phú Thượng | 58 Phú Xá |
30 | Tây Tựu | Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), một phần Tây Tựu và xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) | Tổ dân phố Ngọa Long 2 |
31 | Phú Diễn | Phú Diễn và một phần Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn | Tổ dân phố số 18, phường Phú Diễn |
32 | Xuân Đỉnh | Xuân Đỉnh, phần còn lại của Cổ Nhuế 1, Xuân La và Xuân Tảo | Phố Minh Tảo, phường Xuân Đỉnh |
33 | Đông Ngạc | Đức Thắng, một phần Cổ Nhuế 2, Thụy Phương, Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Đông Ngạc | Phố Văn Hội, tổ dân phố số 2 |
34 | Thượng Cát | Liên Mạc, Thượng Cát, một phần Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Tây Tựu, Cổ Nhuế 2, Thụy Phương | 55 đường Yên Nội |
35 | Từ Liêm | Cầu Diễn, một phần Mễ Trì, Phú Đô, Mai Dịch, Mỹ Đình 1 và Mỹ Đình 2 | 125 đường Hồ Tùng Mậu |
36 | Xuân Phương | Phương Canh, Xuân Phương, một phần Đại Mỗ, Tây Mỗ, Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Phúc Diễn và một phần xã Vân Canh | 28 đường Foresa 4B, KĐT Xuân Phương |
37 | Tây Mỗ | Đại Mỗ, Dương Nội và xã An Khánh và phần còn lại của phường Tây Mỗ | 169 đường Đại Mỗ |
38 | Đại Mỗ | Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao, phần còn lại của phường Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa, Phú Đô, Trung Văn | 76 đường Trung Văn |
39 | Long Biên | Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, xã Bát Tràng, một phần phường Long Biên, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Gia Thụy | 199 đường Bát Khối |
40 | Bồ Đề | Ngọc Lâm, một phần Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, Phúc Đồng, Ngọc Thụy, Bồ Đề, Long Biên | 270 đường Ngọc Thuỵ |
41 | Việt Hưng | Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, một phần Phúc Lợi, Gia Thụy, Đức Giang và Thượng Thanh | Số 1 phố Vạn Hạnh |
42 | Phúc Lợi | Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi, Phúc Đồng | Tổ 6, phường Phúc Lợi |
43 | Hà Đông | Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần các phường Quang Trung, Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán, phần còn lại của phường Mộ Lao và xã Tân Triều, | Số 2, phố Hà Cầu |
44 | Dương Nội | Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa, xã La Phù, phần còn lại của phường Đại Mỗ và La Khê | Lô HC01 – khu A khu đô thị mới Dương Nội |
45 | Yên Nghĩa | Đồng Mai và phần còn lại của Yên Nghĩa | Tổ dân phố 10, phường Yên Nghĩa |
46 | Phú Lương | Phú Lãm, một phần Kiến Hưng, Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa | Tổ dân phố 4, phường Phú Lương |
47 | Kiến Hưng | Kiến Hưng, Phú Lương, phần còn lại của Quang Trung, Hà Cầu, Phú La | Lô C3, khu đô thị Văn Phú |
48 | Chương Mỹ | Biên Giang, phần còn lại của phường Đồng Mai, thị trấn Chúc Sơn, các xã Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương | 102 tổ dân phố Bắc Sơn |
49 | Sơn Tây | Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, một phần phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ, Đường Lâm | Số 1 phố Phó Đức Chính |
50 | Tùng Thiện | Xuân Khanh, Trung Sơn Trầm, phần còn lại của phường Trung Hưng, Sơn Lộc và xã Xuân Sơn, Thanh Mỹ | 66 đường Thanh Mỹ, thôn Thủ Trung |
51 | Thanh Liệt | Tả Thanh Oai, phần còn lại phường Đại Kim, Thanh Xuân Bắc sau, Hạ Đình sau, phường Văn Quán, xã Thanh Liệt sau và xã Tân Triều | Thôn Triều Khúc |
Danh sách mới sáp nhập Hà Nội theo xã
STT | Tên xã mới | Sáp nhập từ | Trụ sở hành chính |
1 | Thanh Trì | Các xã Văn Điển, Ngũ Hiệp, Vĩnh Quỳnh, một phần Yên Mỹ, Duyên Hà, Tứ Hiệp và phần còn lại phường Yên Sở | 12 Đường Nguyễn Bặc |
2 | Đại Thanh | Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), phần còn lại xã Hữu Hòa, phường Kiến Hưng, thị trấn Văn Điển, xã Tả Thanh Oa và Vĩnh Quỳnh | Thôn Quỳnh Đô |
3 | Nam Phù | Vạn Phúc, một phần xã Liên Ninh, Ninh Sở, Đông Mỹ, Duyên Thái và phần Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà | Thôn 2 Đông Mỹ |
4 | Ngọc Hồi | Ngọc Hồi, một phần Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà, Liên Ninh | Thôn Đại Áng |
5 | Thượng Phúc | Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên và Nguyễn Trãi | Thôn Mai Sao |
6 | Thường Tín | Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và xã Khánh Hà | Số 1 đường Thượng Phúc |
7 | Chương Dương | Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất | Thôn Kỳ Dương |
8 | Hồng Vân | Các xã Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của Duyên Thái, Ninh Sở, Đông Mỹ | Thôn Nỏ Bạn |
9 | Phú Xuyên | Thị trấn Phú Xuyên, các xã Phú Minh, Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự, phần còn lại của xã Tô Hiệu và Vạn Nhất | Tiểu khu Thao Chính |
10 | Phượng Dực | Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng và Phượng Dực | Thôn Phượng Vũ |
11 | Chuyên Mỹ | Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ và Chuyên Mỹ | Thôn Chính Vân |
12 | Đại Xuyên | Các xã Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy và Đại Xuyên | Thôn Hòa Thượng |
13 | Thanh Oai | Các xã Kim Bài, Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai, một phần Kim Thư | 135 phố Kim Bài |
14 | Bình Minh | Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao, một phần Lam Điền, Cự Khê và phần còn lại phường Phú Lương | Số 01 đường Bích Hòa – Cao Viên, thôn Mùi |
15 | Tam Hưng | Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn, Tam Hưng | 65 thôn Gia Vĩnh |
16 | Dân Hòa | Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước, Dân Hòa | 45 khu trung tâm thôn Tảo Dương |
17 | Vân Đình | Vân Đình, Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn | Thôn Hoàng Xá |
18 | Ứng Thiên | Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu, Trường Thịnh | Thôn Trung Thịnh |
19 | Hòa Xá | Hòa Phú, Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), Bình Lưu Quang, Phù Lưu thành | Thôn Đặng Giang |
20 | Ứng Hòa | Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng, Trung Tú | Thôn Trạch Bái |
21 | Mỹ Đức | Đại Nghĩa, An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế | Số 2 phố Đại Đồng |
22 | Hồng Sơn | Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn | Đường Hồng Sơn, thôn Hạ Sở |
23 | Phúc Sơn | Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai, một phần xã Đồng Tâm | Khu trung tâm Mỹ Thành |
24 | Hương Sơn | An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín, Hương Sơn | 89 xóm 11, thôn Đục Khê |
25 | Phú Nghĩa | Phú Nghĩa, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên | Thôn Yên Kiện |
26 | Xuân Mai | Xuân Mai, Nam Phương Tiến, Thủy Xuân Tiên, một phần xã Tân Tiến | Thôn Trí Thủy |
27 | Trần Phú | Trần Phú, Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, phần còn lại của Đồng Tâm và Tân Tiến | Thôn Thuận An |
28 | Hòa Phú | Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ, phần còn lại của xã Kim Thư | Thôn Hòa Xá |
29 | Quảng Bị | Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động, phần còn lại của xã Lam Điền | Thôn Thái Hòa |
30 | Minh Châu | Minh Châu, một phần thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh | Thôn Chu Chàng |
31 | Quảng Oai | Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong, một phần Thụy An, thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh | 252 đường Quảng Oai |
32 | Vật Lại | Thái Hòa, Phú Sơn (huyện Ba Vì), Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại | Thôn Vật Lại 3 |
33 | Cổ Đô | Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông và Vạn Thắng | Thôn Mai Trai |
34 | Bất Bạt | Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà, một phần Cẩm Lĩnh, Minh Quang | Thôn Đan Thê |
35 | Suối Hai | Ba Trại, xã Tản Lĩnh, phần còn lại của Thụy An, Cẩm Lĩnh | Thôn Đức Thịnh |
36 | Ba Vì | Ba Vì, Khánh Thượng, phần còn lại của Minh Quang | Thôn Lặt |
37 | Yên Bài | Vân Hòa, Yên Bài, một phần Thạch Hòa | Thôn Bặn |
38 | Đoài Phương | Kim Sơn, Sơn Đông, một phần Cổ Đông | Thôn Phúc Lộc |
39 | Phúc Thọ | Phúc Thọ, Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc | 39 đường Lạc Trị |
40 | Phúc Lộc | Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên, Xuân Đình | 99 thôn Nam Võng |
41 | Hát Môn | Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa, Hát Môn | Thôn 1 – Tam Thuấn |
42 | Thạch Thất | Liên Quan, Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim | Đường 419 |
43 | Hạ Bằng | Cần Kiệm, Đồng Trúc, một phần Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã, Phú Cát | Thôn Sen Trì |
44 | Tây Phương | Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá, một phần xã Quang Trung, thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Liệp, Phượng Sơn | Thôn Yên |
45 | Hòa Lạc | Tiến Xuân, Thạch Hòa, phần còn lại của xã Cổ Đông, Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã | Thôn 1 Thạch Hòa |
46 | Yên Xuân | Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung, phần còn lại của xã Tiến Xuân, Thạch Hòa | Thôn 3 Yên Bình |
47 | Quốc Oai | Thạch Thán, Sài Sơn, một phần Ngọc Mỹ, thị trấn Quốc Oai và xã Phượng Sơn | Số 10, đường 17/8 |
48 | Hưng Đạo | Hưng Đạo, Cộng Hoà, Đồng Quang | |
49 | Kiều Phú | Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa, phần còn lại Ngọc Liệp, Quang Trung, Ngọc Mỹ | Thôn Phú Mỹ |
50 | Phú Cát | Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn và một phần xã Phú Cát | Thôn Đông Hạ |
51 | Hoài Đức | Trạm Trôi, Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng, một phần phường Tây Tựu, xã Tân Lập, xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) | 125 tỉnh lộ 422 |
52 | Dương Hòa | Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai, Yên Sở | Thôn 5 |
53 | Sơn Đồng | Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên, một phần An Khánh, Song Phương, Vân Côn, An Thượng, Vân Canh | Số 6, đường Tiền Yên, thôn Tiền Lệ |
54 | An Khánh | Đông La, phần còn lại của phường Dương Nộ, xã An Khánh, xã La Phù, xã Song Phương, Vân Côn, An Thượng | Thôn Lũng Vân |
55 | Đan Phượng | Thị trấn Phùng, xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng | 105 phố Tây Sơn |
56 | Ô Diên | Xã Hạ Mỗ, Tân Hội, một phần các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, Văn Khê, Tân Lập, phường Tây Tựu | Số 3, đường Phan Xích |
57 | Liên Minh | Phương Đình, một phần xã Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An, Hồng Hà, Tiến Thịnh | Số 121, đường Nam Sông Hồng |
58 | Gia Lâm | Dương Xá, Kiêu Kỵ, một phần thị trấn Trâu Quỳ, phường Thạch Bàn, xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, Bát Tràng | Số 1, phố Thuận An |
59 | Thuận An | Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần Đặng Xá và Phú Sơn (huyện Gia Lâm) | Đường Dương Đức Hiền, thôn Cừ Keo |
60 | Bát Tràng | Kim Đức, phần còn lại phường Cự Khối, Thạch Bàn, thị trấn Trâu Quỳ, xã Đa Tốn và Bát Tràng | Thôn Đào Xuyên |
61 | Phù Đổng | Thị trấn Yên Viên, xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên, phần còn lại của Cổ Bi, Đặng Xá | Thôn Thượng |
62 | Thư Lâm | Thụy Lâm, Vân Hà, một phần xã Xuân Nộn, thị trấn Đông Anh, xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng | Thôn Thiết Bình |
63 | Đông Anh | Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, một phần thị trấn Đông Anh, các xã Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh, Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng | 66 đường Cao Lỗ |
64 | Phúc Thịnh | Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội, một phần Vĩnh Ngọc, Nguyên Khê, Xuân Nộn, Tiên Dương và thị trấn Đông Anh | Thôn Cán Khê |
65 | Thiên Lộc | Võng La, một phần xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, Tiền Phong (huyện Mê Linh) và Hải Bối | Thôn Bầu |
66 | Vĩnh Thanh | Tàm Xá, Xuân Canh, phần còn lại của Vĩnh Ngọc, Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối, Kim Nỗ | Thôn Đồng Nhân |
67 | Mê Linh | Tráng Việt, một phần xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, Đại Thịnh, Hồng Hà, phần còn lại của Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung, Đại Mạch | Thôn Tráng Việt |
68 | Yên Lãng | Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc, một phần xã Thạch Đà, Văn Khê, Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An và Hồng Hà | Thôn 1 – Thạch Đà |
69 | Tiến Thắng | Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập, một phần xã Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm, Văn Khê, Thạch Đà | Thôn Văn Lôi |
70 | Quang Minh | Chi Đông, thị trấn Quang Minh, phần còn lại của xã Mê Linh, Tiền Phong (huyện Mê Linh), Đại Thịnh, Kim Hoa và Thanh Lâm | Thôn Nội Đồng |
71 | Sóc Sơn | Thị trấn Sóc Sơn, Tân Minh, Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược, một phần xã Mai Đình, Phú Minh và Quang Tiến | Số 1 đường Núi Đôi |
72 | Đa Phúc | Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang và Xuân Thu | Thôn Đức Hậu |
73 | Nội Bài | Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân, phần còn lại xã Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến | Thôn Thanh Nhàn |
74 | Trung Giã | Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn và Trung Giã | Thôn 4 – Hồng Kỳ |
75 | Kim Anh | Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú và Minh Trí | Thôn Thắng Trí |
Tra cứu và xác minh thông tin
Kênh thông tin chính thống về sáp nhập phường Hà Nội
Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 từ Cổng Thông tin điện tử Chính phủ là nguồn thông tin chính thống nhất. Các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Nghị định của Chính phủ về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thường được công bố tại đây. Bạn có thể tìm kiếm theo từ khóa “Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã” hoặc tên tỉnh/thành phố cụ thể.

Người dân, doanh nghiệp cần hiểu rõ cách tra cứu thông tin phường mới. Việc cập nhật kịp thời giúp bạn điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ, hợp đồng. Tránh những rắc rối về hợp đồng, pháp lý không đáng có. Chủ động nắm thông tin chính xác sẽ hạn chế sai sót pháp lý sau này.
Cách tra cứu phường mới online
Bạn có thể truy cập Cổng thông tin điện tử Hà Nội để tra cứu danh sách phường mới sáp nhập. Ngoài ra, website của UBND các quận, huyện cũng đã cập nhật chi tiết quyết định sáp nhập và ranh giới mới. Hãy lưu ý kiểm tra kỹ để đảm bảo địa chỉ mới khớp với hồ sơ cá nhân, doanh nghiệp bạn.
Sử dụng ứng dụng bản đồ & dịch vụ công Hà Nội

Hiện nay, nhiều phường mới đã được cập nhật trên các nền tảng bản đồ số phổ biến. Như Google Maps, Vmap hoặc ứng dụng dịch vụ công Hà Nội. Bạn chỉ cần nhập địa chỉ cũ, hệ thống sẽ tự động gợi ý tên phường mới tương ứng. Tính năng này giúp người dân tra cứu nhanh, giảm thiểu sai sót khi làm hồ sơ.
Sáp nhập phường Hà Nội là bước điều chỉnh quan trọng, là cuộc cải cách hành chính tại Việt Nam. Ảnh hưởng trực tiếp đến giấy tờ cá nhân, hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi người cần chủ động cập nhật địa chỉ mới, tra cứu chính xác để không gặp khó khăn về sau. Đừng quên chọn kênh thông tin uy tín để tránh hiểu lầm và tin đồn sai lệch. Hy vọng bài viết trên từ Vacons hữu ích cho bạn, đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật tin tức mới nhất nhé!
Vacons – Đơn vị thiết kế thi công văn phòng uy tín, sáng tạo
- Trụ sở chính: Số 25 đường 34, phường An Khánh, Tp. Thủ Đức, TPHCM
- Văn phòng Hà Nội: Tầng 19, Tháp 1, Capital Place, 29 Liễu Giai, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
- Hotline: (+84) 917.886.188 – (028)355.402.16
- Email: info@vacons.com.vn
- Website: https://vacons.com.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/vacons.architect/